Kính viễn vọng không gian Hubble
Kính viễn vọng không gian Hubble

Kính viễn vọng không gian Hubble

Kính viễn vọng không gian Hubble (tiếng Anh: Hubble Space Telescope, viết tắt HST) là một kính viễn vọng không gian đang hoạt động của NASA. Hubble không phải là kính viễn vọng không gian đầu tiên trên thế giới nhưng nó là kính viễn vọng lớn và mạnh nhất từng được phóng cho tới hiện tại. Nó được đưa lên và hoạt động trên quỹ đạo của Trái Đất tại độ cao khoảng 610 km, cao hơn khoảng 220 km so với độ cao quỹ đạo của trạm vũ trụ quốc tế ISS. Với tốc độ di chuyển khoảng 7500 m/s, Hubble có thể quay 1 vòng quanh Trái Đất trong thời gian 97 phút và 15 lần mỗi ngày. Kính Hubble mang tên của nhà thiên văn học Mỹ Edwin Powell Hubble (1889-1953). Đây là kính thiên văn phản xạ được trang bị hệ thống máy tính và một gương thu ánh sáng có đường kính 240 cm.Hubble được trang bị đầy đủ các công cụ hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời, nhằm chụp lại tất cả những hình ảnh của vũ trụ với ánh sáng khả kiến, cực tím (UV) và ánh sáng bước sóng cận hồng ngoại. Tất nhiên, tất cả các thiết bị trên Hubble đều được thiết kế để hoạt động ngoài khí quyển của Trái Đất và nếu đặt Hubble dưới mặt đất, rất nhiều thiết bị sẽ không còn tác dụng nữa.

Kính viễn vọng không gian Hubble

Tên lửa Tàu con thoi Discovery (STS-31)
Bán trục lớn 6.917,1 km (4.298,1 dặm)
Diện tích thu nhận 4,525 m2 (48,7 sq ft)[5]
COSPAR ID 1990-037B
Website nasa.gov/hubble
hubblesite.org
spacetelescope.org
Bước sóng Hồng ngoại, Ánh sáng, Tử ngoại
Độ nghiêng quỹ đạo 28,47°
Đi vào hoạt động 20 tháng 5, 1990[1]
Đường kính 94,5 inch (2,40 m)[5]
Độ bất thường trung bình 23,78°
Kỷ nguyên 15 tháng 4, 2018, 21:40:27 UTC[4]
Kinh độ của điểm nút lên 80,34°
Củng điểm quỹ đạo 540,9 km (336,1 dặm)
Hệ quy chiếu Địa tâm
Dạng nhiệm vụ Thiên văn học
Tiêu cự 57,6 m (189 ft)[5]
Chuyển động trung bình 15,09 vòng/ngày
Kiểu gương Kính phản xạ Ritchey–Chrétien
Chế độ Trái Đất tầm thấp
Revolution number 35.441
Nhà đầu tư NASA · Cơ quan Vũ trụ châu Âu · STScI
Độ lệch tâm quỹ đạo 0.000283
Ngày kết thúc ước tính 2030–2040[3]
Vận tốc 7,59 km/s (4,72 mi/s)
Địa điểm phóng Kennedy LC-39B
Thời gian nhiệm vụ 30 năm, 1 tháng, 19 ngày
Kích thước ba chiều 13,2 m × 4,2 m (43,3 ft × 13,8 ft)[1]
Nhà sản xuất Lockheed (tàu)
Perkin-Elmer (kính)
Acgumen của cận điểm 64,90°
SATCAT № 20580
Ngày phóng 24 tháng 4, 1990, 12:33:51 UTC[2]
Chu kỳ quỹ đạo 95,42 phút
Trọng lượng phóng 11.110 kg (24.490 lb)[1]
Ngày triển khai 25 tháng 4, 1990[1]
Power 2.800 Watt

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kính viễn vọng không gian Hubble //nla.gov.au/anbd.aut-an35793914 http://www.heavens-above.com/orbit.aspx?satid=2058... http://www.history.com/news/10-fascinating-facts-a... http://time.com/3889335/hubble-telescope-first-pho... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://id.loc.gov/authorities/names/n91011423 http://nasa.gov/hubble http://history.nasa.gov/hubble/ http://d-nb.info/gnd/4260288-9 http://isni-url.oclc.nl/isni/0000000122148100